Characters remaining: 500/500
Translation

cá chậu chim lồng

Academic
Friendly

Từ "cá chậu chim lồng" trong tiếng Việt một thành ngữ dùng để chỉ những người sống trong hoàn cảnh hạn chế, không tự do, hoặc sống một cuộc đời tầm thường, không nổi bật. Thành ngữ này gợi lên hình ảnh của một con bị nhốt trong chậu hoặc một con chim bị nhốt trong lồng, không không gian để tự do bay nhảy hay bơi lội.

dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:

    • "Anh ấy cảm thấy như một con cá chậu chim lồng khi làm việc trong công ty này." (Ở đây, câu nói diễn tả cảm giác bị gò bó, không tự do trong công việc.)
  2. Câu nâng cao:

    • "Cuộc sống của những người sốngthành phố lớn đôi khi giống như cá chậu chim lồng, họ luôn bị áp lực không thể thoát ra khỏi vòng xoáy công việc." (Câu này không chỉ mô tả con người còn phản ánh hoàn cảnh sống của họ.)
Phân biệt biến thể cách sử dụng:
  • Biến thể: Không nhiều biến thể của thành ngữ này, nhưng có thể sử dụng các từ như "sống thu mình", "bị giam cầm", "tự giam mình" để miêu tả trạng thái tương tự.

  • Cách sử dụng: Có thể sử dụng "cá chậu chim lồng" trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, dụ như trong văn học, phê phán xã hội, hoặc khi nói về cảm xúc cá nhân.

Các từ gần giống, đồng nghĩa, liên quan:
  • Từ gần giống:

    • "Bị giam cầm" (mang nghĩa là không tự do).
    • "Sống khép kín" (không mở lòng hay giao tiếp với thế giới bên ngoài).
  • Từ đồng nghĩa:

    • "Người tầm thường" (những người không nổi bật, sống cuộc sống bình thường).
    • "Người sống theo khuôn khổ" (những người sống theo quy tắc, không tự do sáng tạo).
Các nghĩa khác:

Thành ngữ "cá chậu chim lồng" chủ yếu được hiểu theo nghĩa chỉ sự hạn chế tầm thường. Tuy nhiên, trong một số ngữ cảnh, cũng có thể dùng để thể hiện sự lo lắng, bất an về tương lai, khi người ta cảm thấy không khả năng thay đổi hoàn cảnh của mình.

  1. chỉ hạng người tầm thường, sống trong vòng giam hãm câu thúc

Comments and discussion on the word "cá chậu chim lồng"